unfoldingWord 11 - Al fisa Yahudia
Đề cương: Exodus 11:1-12:32
Số kịch bản: 1211
ngôn ngữ: Arabic, Chadian
Khán giả: General
Thể loại: Bible Stories & Teac
Mục đích: Evangelism; Teaching
Trích dẫn Kinh Thánh: Paraphrase
Trạng thái: Approved
Bản văn này là một hướng dẫn cơ bản cho dịch và thu âm trong các ngôn ngữ khác. Nó phải được thích nghi với nền văn hóa và ngôn ngữ để làm cho nó phù hợp với từng khu vực, nơi nó được sử dụng khác nhau. Một số thuật ngữ và khái niệm được sử dụng có thể cần một lời giải thích đầy đủ hơn hoặc thậm chí bị bỏ qua trong các nền văn hóa khác nhau.
Kịch bản
Allah rasal Musa maa Harun achan yi goulu le pharaun yi khali al Israilin yamchu. Wa warwaro Pharaun, kan ma khallam macho Allah yaktul kullu dakar bikir min alnass wa al baha’im al masirin. Ba’ad Pharaun simma rafat wa m’a s aman wa m’a ta’a Allah.
Allah ja’ab halaal achan yi naji al abkar hanaal nass al amano beya. Ay usra wajib tikhtar khabich saalim wa yadbaho.
Allah gal le al Israilin yi chiilu damal khabich wa yiruchu fi khachim buyutum. Wa al-laham yi tuchu wa yakulu ajalla-ajalla bel khubza bala tawara. kan akalo, khali yi jaiizu wa yimurugubadri min Masir.
Wa al Israilin tabakho khalam Allah. Fi ussut al leel Allah kattal iyyal al Masirin albukur.
Kuulu khacham buyut hana israilin al inda dam, al malak m’a katalam. Humman nijo achan dam al khabich.
Lakin al masirin m’a amano wa m’a sadakho be kalam Allah.Achan da Allah maa naja buyutum, wa katal kulu abkar al masirin.
Kullu abkar masirin maato, min al walad al albikir al fi sijin lahadi walad Pharaun al bikir. Katir min al masirin bako chadid wa hizzino.
Fi nafsal leila Pharaun, nada Musa wa Harun wa gal lehum: « intu wa al israilin amurgu ajalla-ajalla min masir » wa al masirin kullu assaro al israilin le ya murgu ajalla.